Tín dụng có sẵn là loại tín dụng sẵn sàng được dùng để mua mới một cái gì, đôi khi còn được gọi là mua để ngỏ. Trong lĩnh vực thẻ ngân hàng, có sự khác biệt giữa số cân đối chưa trả bình quân (average outstanding balance - số cân đối hiện hành bình quân) và mức giới hạn tín dụng đã được công nhận trước của người có thẻ. Ngoài ra, đây là phần chưa được sử dụng của mức tín dụng ngân hàng (line or credit).
Available Credit / Tín Dụng Có Sẵn
Thuật Ngữ
09-10-2025
Chia sẻ bài viết
Nội Dung Liên Quan Đến Thuật Ngữ
Available For Sale / Có Sẵn Để Bán
09-10-2025
CÓ BÁN là một thuật ngữ đó có nghĩa là chính xác những gì được nói, tức là một tài sản có sẵn để mua và chuyển quyền sở hữu khi đạt đến một giá thỏa thuận.Available Funds / Các Quỹ Hiện Có
09-10-2025
1. Các quỹ mà một ngân hàng cần có để đáp ứng nhu cầu cho vay hay giữ trong danh mục đầu tư, tùy thuộc sự canh tranh trên thị trường, nhu cầu tín dụng lãi suất và các yếu tố khác.Above The Line / Trên Đường Giới Hạn
09-10-2025
Trong kế toán, nghĩa là doanh thu và chi phí của mặt hàng được nhập đầy đủ và trực tiếp tính vào thu nhập ròng định kỳ. Ngược lại, dưới đường giới hạn đó sẽ ảnh hưởng đến tài khoản vốn trực tiếp và thu nhập ròng chỉ gián tiếp.Available Reserve / Dự Trữ Hiện Có
09-10-2025
Chênh lệch ròng giữa số dự trữ vượt mức được duy trì trong một tài khoản dự trữ ở Ngân hàng Dự trữ Liên bang hay văn phòng chi nhánh, và các quỹ vay từ phòng cho vay có chiết khấu của ngân hàng dự trữ liên bang.
